Trang

Sunday, January 29, 2017

Mạo từ xác định le, la, les trong tiếng Pháp


soleil
\sɔ.lɛj\
nm
mặt trời, nắng, ánh nắng
terre
\tɛʁ\
nf
trái đất, đất, mặt đất (hàng không), đất liền (hàng hải)
yaourt
\ja.uʁt\
nm
sữa chua
yogourt
\jɔ.ɡuʁ\ ou \jo.ɡuʁ\
nm
sữa chua (dùng ở Canada)
yoga
\jɔ.ɡa\
nm
yoga
famille
\fa.mij\
nf
gia đình
lớp, lớp học, bài giảng, giáo trình
\kuʁ\
nm (sl+pl)
(un, le, les) cours
Mạo từ xác định le, la, les trong tiếng Pháp
Mạo từ xác định trong tiếng Pháp gồm
Số ít
le \lə\  + danh từ giống đực số ít
la \la\ + danh từ giống cái số ít.
Chú ý, nếu danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm thì le, la được lược âm thành l’
Số nhiều
les + danh từ giống đực hoặc giống cái số nhiều.
Chú ý cách phát âm:
Trước danh từ số nhiều bắt đầu bằng phụ âm les đọc là: \le\ ,
trước danh từ số nhiều bắt đầu bằng nguyên âm les đọc là: \lez\
* Một số danh từ số ít không được lược âm khi dùng với le, la:
Ngày mùng một
le un
ngày mùng tám
le huit
ngày mười một
le onze
sữa chua
\ja.uʁt\
le yaourt
yoga
le yoga
* Với danh từ bắt đầu bằng h, ta chỉ lược âm le, la thành l’ khi
đó là h câm. Còn với h bật hơi ta không lược âm.
một người
l’homme
* Sự rút gọn của mạo từ khi đi với giới từ
Khi mạo từ xác đinh le, la, les đi với giới từ de và à nó được rút gọn:
1) de + le
2) de + les
3) à + le
4) à + les
1) du
2) des
3) au
4) aux
Chú ý: de la, à la không rút gọn
Cách sử dụng mạo từ xác định le, la, les trong tiếng Pháp
1) Một cách tổng quát, mạo từ xác định được dùng để chỉ
người, vật hoặc khái niệm đã xác định
2) Trước các danh từ chỉ sự vật duy nhất ta dùng
mạo từ xác định
mặt trời
le soleil
trái đất
la terre
3) Để chỉ một gia đình ta dùng cấu trúc:
les + tên riêng (không thêm s)
hoặc la famille + tên riêng (không thêm s).
Gia đình Windsor
les Windsor
= la famille Windsor
Ví dụ sử dụng mạo từ xác định le, la, les trong tiếng Pháp
lớp học tiếng Đức
\al.mɑ̃\
le cours d’allemand




Mạo từ bất định trong tiếng Pháp

Mạo từ bất định trong tiếng Pháp gồm
un
\œ̃\
dùng trước danh từ giống đực số ít
une
\yn\
dùng trước danh từ giống cái số ít
des
\de\ ou \dɛ\
dùng trước danh từ số nhiều
Ví dụ sử dụng mạo từ bất định trong tiếng Pháp
một con mèo
un chat
một chiếc xe hơi
une auto
một con vật
un animal
những con mèo
des chat
những con vật
des animals
những chiếc xe hơi
des autos





Pronom personnel en français(sử dụng đại từ nhân xưng trong tiếng Pháp)

Chào mọi người đây là bài viết đầu tiên trong  blog của mình, nguồn bài mình ko trích vì thu nhặt lâu rồi nên ko nhớ :3, viết lên đây để khi nào muốn xem lại cho tiện :))) lại có thể giúp mọi người phần nào đó :)( thanh niên nghiêm túc có khát khao làm cái gì đó cho đời mà chưa có cơ hội :v:v)
So sánh vous và tu:
– Vous được dùng theo phép lịch sự.
– Tu được dùng giữa bạn bè, trong gia đình

Đại từ il (s) và elle (s):
– il(s) và elle(s) dùng để thay cho người hay vật
– elles thay cho nhóm từ giống cái, ils thay cho nhóm từ giống đực hoặc nhóm từ vừa giống đực vừa giống cái.
il còn dùng với chức năng đại từ vô nhân xưng giống it vậy, trong cấu trúc: il faut( cần phải)
vd: il faut aller au lit-- bạn-em-anh-tôi phải đi ngủ
On và Nous:
Chúng ta có thể dùng On tương đương với Nous (trong ngôn ngữ thông dụng) hoặc dùng On với ý nghĩa là “người ta” (tất cả mọi người).

*)Chú ý về việc sử dụng On(người ta, chúng tôi):

– Chúng ta có thể dùng On tương đương với Nous (trong ngôn ngữ thông dụng) hoặc dùng On với ý nghĩa là “người ta” (tất cả mọi người).
– Động từ theo sau On luôn chia ở ngôn thứ ba số ít. Nhưng khi
+ On dùng với nghĩa Nous thì tính từ và danh từ theo sau phải chia ở số nhiều và hợp giống với chủ ngữ.
+ On dùng với nghĩa “người ta” thì tínhtừ và danh từ theo sau chia ở giống đực số ít.

Nối vần giữa động từ theo sau đại từ( cái này bắt buộc nhé)

Có một số quy tắc( mình nói theo ví dụ):
      vous êtes( s->z) vou-zêt-ờ
     On est : ôôn-nê

Ví dụ sử dụng các đại từ với sắc thái khác nhau:
vous êtes espanol, Monsieur Sanchez? --nói lịch sự
Tu es là, maman?--- nói thân mật, đã quen biết